Subaru Forester 2014 tại Việt Nam

  1. Fuji Heavy Industries, chủ sở hữu nhãn hiệu Subaru, đã ra mắt mẫu xe Forester thế hệ mới tại triển lãm ô tô quốc tế Quảng Châu 2012 và sau đó tại triển lãm ô tô quốc tế New York 2013
  2. Xuất hiện lần đầu từ năm 1997, Forester được đánh giá cao về tính năng lái, điều khiển trên xa lộ và off-road nhẹ, cũng như tính tiện ích (trong ảnh là Forester thế hệ thứ nhất giai đoạn 1997-2002)
  3. Theo Subaru, chiếc SUV của họ phải mang lại cho người dùng tiện ích đa năng, cảm giác lái thú vị, luôn cảm thấy thoải mái ngay cả trong các chuyến đi xa hoặc trên những cung đường khó khăn (trong ảnh là Forester thế hệ thứ hai giai đoạn 2003-2008)
  4. Subaru phát biểu rằng "chiếc xe không chỉ là phương tiện, nó còn phải là nguồn cảm hứng và cách thư giãn thú vị". Hai giá trị này là trung tâm của sự trải nghiệm trên các mẫu xe của họ. (trong ảnh là Forester thế hệ thứ ba giai đoạn 2008-2013)
  5. Trên Forester thế hệ thứ tư, các giá trị cơ bản của mẫu xe này tiếp tục được củng cố như tính năng lái, điều khiển, an toàn và thân thiện với môi trường.
  6. Nổi bật nhất là phần mũi xe được thiết kế lại hoàn toàn mới mà theo Subaru, nó tạo ấn tượng về “tính thể thao, sự vững chắc, yên tâm và tự tin”
  7. Thế hệ mới nhấn mạnh hơn về thuộc tính của dòng thể thao đa dụng SUV, tăng tính khí động học và tính năng
  8. Thân xe lớn hơn so với thế hệ trước, chiều dài cơ sở, chiều dài tổng thể, chiều rộng tổng thể, chiều cao tổng thể có các số đo tương ứng là 2640mm, 4595mm, 1795mm và 1735mm
  9. Điểm dưới của cột A được đưa ra trước nhiều hơn 200mm so với thế hệ trước
  10. Hốc bánh xe và bánh xe được thiết kế lại cho phép tăng tiếp xúc mặt đường và khả năng off-road
  11. Nhà sản xuất sử dụng thép chịu lực cao trong cấu trúc thân xe thế hệ mới, giảm trọng lượng thân xe nhưng vẫn đạt được độ vững chắc và tính an toàn trong tình huống va chạm
  12. Xe được trang bị hệ thống treo McPherson phía trước, tay đòn kép phía sau, được củng cố chắc chắn hơn, đảm bảo tính ổn định khi xe chạy ở tốc độ cao
  13. Giảm chấn được cải tiến, kích thước thân thanh cân bằng lớn hơn, hiện tượng chao lắc thân xe được giảm thiểu giúp tăng khả năng cân bằng khi xe vào cua hay chuyển làn
  14. Vẫn là động cơ xy lanh đối xứng ngang nổi tiếng của Subaru, các tùy chọn động cơ gồm diesel 2.0L 145bhp, động cơ xăng 2.0L DIT 236.7bhp, 2.0L 148bhp và 2.5L 168.7bhp
  15. Bên cạnh hộp số tay 6 cấp là hộp số tự động biến thiên liên tục - Linnear CVT sử dụng dây sên được trang bị trên các phiên bản của mẫu xe này
  16. Một tính năng đáng chú ý là chọn lựa các chế độ vận hành Si-Drive cho các hiệu ứng vận hành khác nhau của động cơ đối với hành vi của người lái. Chẳng hạn ở chế độ thể thao S# thì động cơ sẽ nhạy hơn với chân ga và sớm đạt công suất lớn nhất
  17. Hệ dẫn động hai cầu toàn phần Symmetrical AWD nổi tiếng của Subaru vẫn là điểm khác biệt lớn và tạo nên sức hấp dẫn của các mẫu xe Subaru so với các đối thủ
  18. X-Mode, một hệ thống kiểm soát hệ dẫn động AWD được phát triển; kết hợp với động cơ, hộp số và hệ thống cân bằng điện tử; cho phép tăng khả năng lái và điều khiển trên mặt đường xấu hay off-road
  19. Tháng 5/2013, nhà phân phối Motor Image đưa vào Việt Nam phiên bản 2.0XT và ra mắt chính thức tại Triển lãm Saigon Autotech & Accessories 2013
  20. Cấu hình chính gồm động cơ xăng 2.0lít phun nhiên liệu trực tiếp được trang bị tăng áp, cho công suất cực đại 236,7bhp tại 5600v/p và mô men xoắn cực đại 35,7kg.m tại 2400-3600 v/p
  21. hộp số tự động biến thiên liên tục CVT có chức năng chủ động chọn tỷ số truyền phù hợp với điều kiện lái, đi kèm là tính năng X-Mode
  22. và hệ dẫn động hai cầu toàn phần Subaru Symmetrical AWD
  23. Cụm đèn pha Xenon tích hợp với đèn lái ban ngày LED trông khá ấn tượng, đèn pha có tính năng tự động bật/ tắt, điều chỉnh độ cao vùng sáng đi cùng hệ thống rửa đèn
  24. Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện với thân gương tích hợp đèn báo rẽ
  25. Bảng điều khiển không cầu kỳ vẫn là phong cách của Subaru, những người không đề cao “phong cách công nghệ” thì cho rằng nó giúp người ngồi trong xe cảm giác thoáng hơn
  26. Thiết kế nội thất nhấn mạnh sự rộng rãi theo phong cách của dòng xe SUV
  27. So với thế hệ trước, các vị trí ghế ngồi được điều chỉnh lại để tăng tầm nhìn cho tất cả hành khách
  28. So với thế hệ trước, khoang hành lý lớn hơn với dung tích tiêu chuẩn là 892 lít (SAE)
  29. Độ cao cửa hành lý có thể điều chỉnh, tránh khả năng va chạm khi trần gara thấp
  30. So với thế hệ trước, góc mở của các cửa xe lớn hơn, giúp việc ra vào dễ dàng và thoải mái
  31. Màn hình đa thông tin ở vị trí trung tâm bảng điều khiển, hiển thị các thông số hành trình, vận hành của xe
  32. Hệ thống khóa thông minh và chức năng khởi động không chìa với nút bấm Star/ Stop là trang bị tiêu chuẩn
  33. Tay lái tích hợp các phím điều khiển audio, đàm thoại rảnh tay, điều khiển bằng khẩu lệnh và màn hình đa thông tin tăng tính tiện lợi cho người lái
  34. Chế độ điều khiển ga tự động là trang bị tiêu chuẩn, lẫy chọn tỷ số truyền của hộp số CVT cũng được tích hợp ngay sau tay lái
  35. Hệ thống âm thanh nhãn hiệu Harman Kardon nổi tiếng với đầu CD 1 đĩa, bộ khuyếch đại và 8 loa (tiêu chuẩn). Các thiết bị ngoại vi kết nôi qua cổng AUX và USB tích hợp trong hộc chứa trung tâm
  36. Hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập phía trước là trang bị tiêu chuẩn. Không có cửa gió cho hàng ghế sau
  37. Chắn nắng đôi tích hợp gương trang điểm
  38. Cửa sổ trời tấm lớn đóng/ mở kiểu trượt hoặc nghiêng là trang bị tiêu chuẩn
  39. Có vẻ thực dụng khi nhà phân phối chỉ trang bị gương chiếu hậu trong xe chỉnh tay 2 chế độ ngày và đêm trong khi các trang bị khác khá cao cấp
  40. Ghế người lái chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách trước chỉnh tay 4 hướng (trang bị tiêu chuẩn)
  41. Tất cả các ghế đều được bọc da
  42. Hộc chứa trung tâm tích hợp dưới tựa tay trung tâm hàng ghế trước
  43. Ngăn chứa đa năng tích hợp trên tất cả các cửa
  44. Hàng ghế sau gập tựa lưng tỷ lệ 60:40
  45. Tựa lưng ghế sau phẳng, khi gập tạo thành sàn hành lý, tăng dung tích chuyên chở hành lý lên 1939 lít (SAE)
  46. Gập tựa lưng ghế sau thuận tiện với nút gạt ngay gần cửa hành lý
  47. Cửa sau đóng/ mở tự động bằng điện, một tiện ích thường được trang bị trên các mẫu xe cao cấp
  48. Trang bị an toàn bị động chủ yếu gồm, dây an toàn 3 điểm và tựa đầu tất cả các vị trí (tựa đầu hàng ghế trước có thể điều chỉnh độ nghiêng), 2 túi khí trước, 2 túi khí rèm cho 2 hàng ghế
  49. Trang bị an toàn chủ động gồm hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, hỗ trợ xuống dốc, hỗ trợ dừng và khởi hành ngang dốc
  50. Subaru rất tự hào khi Forester thế hệ mới là mẫu crossover cỡ nhỏ duy nhất đạt điểm cao nhất trong bài kiểm tra va chạm góc nhỏ, một bài kiểm tra mới và khắt khe hơn của Viện bảo hiểm an toàn xa lộ Hoa Kỳ (IIHS)
  51. Ảnh và ghi chú thực hiện vào tháng 5/2013, cấu hình của xe có thể thay đổi theo nhà sản xuất tùy từng thời điểm

Subaru Forester 2014 tại Việt Nam

 

Xem thêm thông tin cho người mua ô tô Subaru Forester 2014

Đánh giá xe Subaru Forester 2014 (cập nhật)
Thông tin xe Subaru Forester 2014
Thông số kỹ thuật xe Subaru Forester 2014
Giá bán xe Subaru Forester 2014

Motoring.vn là trang thông tin, quảng cáo mua bán ô tô và xe máy công trình, nơi người mua và người bán trên toàn quốc có thể gặp gỡ, giao dịch mua bán một cách dễ dàng và tiện lợi

© 2011-2024 motoring.vn, bản quyền của PDS Corp. Giấy phép số: 27/GP-STTTT, Sở Thông tin & Truyền thông Tp.Hồ Chí Minh