Isuzu CYZ là mẫu xe tải 6x4 thuộc dòng xe Isuzu C&E Series (hay còn gọi Isuzu Giga tại các thị trường khác), dãy sản phẩm xe thương mại hạng năng được giới thiệu vào năm 1994 bởi Isuzu. Dãy sản phẩm này chủ yếu bao gồm xe tải cỡ lớn và trước đây được biết đến là “Isuzu Heavy-Duty Truck”. Bên ngoài thị trường Nhật Bản, nhãn hiệu C và E được dùng cho dãy sản phẩm này, tượng trưng cho Comfort (sự thoải mái) và Economic (tính kinh tế).
Tại Nhật Bản, châu Á Thái Bình Dương, châu Phi, Nam Mỹ, đối thủ chính của C/E Series là Mitsubishi Fuso Super Great, Nissan Diesel/UD's Quon, Big Thumb, Hino Profia.
Tại Việt Nam
Isuzu CYZ có mặt trong danh mục sản phẩm C&E series của Isuzu tại Việt Nam vào khoảng năm 2010 – 2011.
Bốn phiên bản CYZ51KLD (xe tải), CYZ51QLX (xe tải), CYZKLD (xe ben tự đổ) và EXR51E (xe đầu kéo) chia sẻ động cơ diesel 6WF1-TC 14L I6 phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử với đường dẫn chung đạt công suất tối đa 355 mã lực (SAE) tại vòng tua 1,800 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 145 kg.m tại vòng tua 1,100 vòng/phút. Riêng phiên bản xe đầu kéo EXZ51 sử dụng động cơ diesel 6WF1-TCC có cùng mức dung tích và xylanh với 6WF1-TC nhưng công suất tối đa tăng lên 385 mã lực (SAE) tại vòng tua 1,800 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 190 kg.m tại vòng tua 1,100 vòng/phút.
Dòng C được trang bị hộp số tay 6 cấp, tỷ số truyền số một 6.00, tỷ số truyền cuối 6.14, hệ dẫn động 6x4; hộp số tay 7 cấp tỷ số truyền số một 6.83, tỷ số truyền cuối 5.12 và hệ dẫn động 4x2 được lắp cho EXR51E; các thành phần còn lại trong cấu hình chính của EXZ51 là hộp số tay 16 cấp tỷ số truyền số một chế độ thấp 14.01, tỷ số truyền cuối 5.12 và hệ dẫn động 6x4.
Các thông số về chiều dài cơ sở và trọng lượng toàn tải của các phiên bản này lần lượt là: CYZ51KLD 3,225/1,310 mm, 26 tấn; CYZ51QLX 4,595/1,310 mm, 26 tấn; CYZKLD 3,880/1,310 mm, 26.32 tấn; EXR51E 3,450/1,310 mm, 18 tấn; EXZ51 3,225/1,310 mm, 25 tấn.
BTV Tịnh Giang – Motoring.vn